Thuốc Mifros là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davi Pharm).


Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ × 10 viên.


Dạng bào chế
Viên nén bao phim.


Thành phần
Mỗi viên nén Mifros có chứa:


- Penicillamine 300 mg.


- Tá dược: vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Penicilamin trong công thức
- Tạo phức với các kim loại nặng như Cu, Hg, Pb,... và làm tăng thải trừ chúng qua nước tiểu.


- Trên thực tế, 1g Penicilamin dẫn đến bài tiết 2 mg kim loại đồng.


- Phản ứng với Cystin tạo ra Disulfid penicilamin - cystin giúp tăng khả năng hòa tan và thải trừ của Cystin, ngăn ngừa sự hình thành sỏi và tan dần sỏi đã có từ trước.


- Làm giảm rõ rệt nồng độ yếu tố dạng thấp IgM.


- Bảo vệ các mô khớp.


Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:


- Viêm khớp dạng thấp hoạt động khi sử dụng các biện pháp khác không có hiệu quả.


- Bệnh Wilson, Cystin niệu.


- Ðiều trị nhiễm độc kim loại nặng (Cu, Hg, Pb).


- Viêm gan mạn tính tiến triển.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng theo đường uống, nên uống lúc đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.


- Uống cách xa ít nhất 1 giờ với thức ăn, sữa, thuốc kháng acid, chế phẩm chứa kẽm hoặc sắt.


- Không nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc.


Liều dùng
Sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ, hoặc người dùng có thể tham khảo liều sau:


- Viêm khớp dạng thấp: thông thường là 120 - 750mg, chia làm 4 lần/ ngày, tối đa 1000mg/ ngày.


- Bệnh Wilson: 750 - 1500mg, chia làm 4 lần/ ngày.


- Bệnh Cystin niệu: 1000 - 4000mg, chia làm 4 lần/ ngày.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Tránh uống liều gấp đôi để bù liều.


- Quá liều:


+ Khi dùng quá liều có thể bị Lupus ban đỏ, viêm đa cơ, nhược cơ, sốt cao, ù tai,...


+ Nếu có bất thường khi uống quá liều thuốc, cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị để được đưa ra những giải pháp kịp thời.


Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:


- Phụ nữ mang thai ngoại trừ một số trường hợp mắc bệnh Wilson và Cystin niệu.


- Phụ nữ cho con bú.


- Bệnh nhân có tiền sử suy tủy, giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu.


- Người dị ứng.


- Lupus ban đỏ toàn thân.


- Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có tiền sử hoặc bằng chứng suy thận.


Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc:


- Thường gặp:


+ Giảm khẩu vị, chán ăn.


+ Giảm tiểu cầu, bạch cầu, thiếu máu do thiếu sắt.


+ Ðau thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, viêm lưỡi.


+ Dị ứng, nổi mẩn ngứa.


- Ít gặp:


+ Sốt, đau khớp hoặc bệnh hạch Lympho.


+ Suy tủy xương, viêm đa khớp.


+ Kích ứng, viêm da, Lupus ban đỏ.


+ Ứ mật, viêm gan nhiễm độc, viêm tụy.


+ Hội chứng Guillain - Barré, nhược cơ.


+ Hội chứng thận hư.


+ Mắt nhìn mờ, suy giảm thị lực.


+ Ù tai.


- Hiếm gặp:


+ Rụng tóc, sốt cao.


+ Viêm phế quản, hen phế quản, xơ phổi.


+ Giảm đường huyết kết hợp với kháng thể kháng Insulin.


+ Viêm mạch thận ác tính.


+ Viêm tuyến giáp, viêm tắc tĩnh mạch, viêm đa cơ.


Tương tác thuốc
- Penicillamine có thể làm tăng nhu cầu Vitamin B6 của cơ thể, do đó cần chú ý để bổ sung thêm.


- Không dùng đồng thời khi bệnh nhân đang sử dụng muối vàng, thuốc trị sốt rét, Phenylbutazon hoặc các thuốc gây độc tế bào.


- Nên giảm liều thuốc khi phẫu thuật vì Penicillamine có thể làm yếu Protein collagen hình thành các mô cơ thể.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Ở phụ nữ mang thai:


- Penicillamine có thể gây dị tật xương, hở hàm ếch, nhiễm độc bào thai,... ở trẻ mới sinh khi mẹ dùng thuốc này trong thai kỳ. Do đó, không nên dùng cho phụ nữ mang thai bị viêm khớp dạng thấp.


- Tiếp tục điều trị bằng thuốc này trong suốt thai kỳ bảo vệ người mẹ chống lại sự tái phát của bệnh Wilson. Vì ngừng điều trị có thể gây nhiều ảnh hưởng xấu cho người mẹ.


+ Dùng tối đa 1g/ngày nếu thuốc này được sử dụng trong thời kỳ mang thai cho bệnh nhân mắc bệnh Wilson.


+ Nếu dự định mổ lấy thai, không dùng trong 6 tuần cuối của thai kỳ và sau phẫu thuật cho đến khi vết thương lành hoàn toàn.


+ Nghiên cứu cho thấy, phụ nữ bị Cystin niệu dùng thuốc khi mang thai, trẻ sinh ra bị khuyết tật mô liên kết tổng quát. Do đó, cân nhắc kỹ trước khi sử dụng thuốc, tham khảo ý kiến bác sĩ.


Bà mẹ cho con bú:


- Không có dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ.


- Một số nghiên cứu chỉ ra, nồng độ kẽm trong sữa mẹ bị giảm khi dùng thuốc này.


- Nên cho con bú trước khi dùng thuốc và không cho bú lại 4-6 giờ sau đó.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào đưa ra ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng thuốc do có khả năng gặp phải một số tác dụng phụ như buồn nôn, nổi mẩn ngứa, mờ mắt, ù tai,...


Lưu ý đặc biệt khác
- Thuốc có thể gây suy tủy và bệnh thận nặng. Do đó những bệnh nhân đang dùng thuốc đều cần xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên.


- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.


- Để xa tầm tay của trẻ em.


Thuốc Mifros giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi ở các nhà thuốc, hiệu thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để được tư vấn sử dụng đúng cách và mua thuốc uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua số Hotline.


Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
- Giá thành hợp lý.


- Hiệu quả điều trị cao.


Nhược điểm 
- Người dùng thường gặp một số tác dụng phụ như: buồn nôn, chán ăn, mở mắt, ù tai,...


- Thuốc có thể gây suy thận. Vì vậy, phải hết sức cẩn thận và có sự theo dõi của bác sĩ khi điều trị.