Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

2021年03月

Thuốc LEVOSUM Tab 0,1mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Samnam Pharmaceutical Co., Ltd.

Địa chỉ: 77 Insam-ro, Geumsan-eup, Geumsan-gun, Chungcheongnam-do, Korea.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần

Mỗi viên có chứa:

- Levothyroxin natri 0,1mg

- Phụ liệu vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Levothyroxin natri

- Là hoạt chất được tổng hợp tương tự như hormon tự nhiên T4 của tuyến giáp.

- Hormon này có tác dụng:

+ Quan trọng với sự phát triển bình thường của cơ thể.

+ Tăng nhịp tim, lượng tiêu thụ Oxy và hoạt động của ty thể.

+ Tham gia trao đổi chất của cơ thể.

+ Duy trì chức năng tình dục.

Chỉ định

Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:

- Điều trị thay thế hoặc bổ sung hội chứng suy chức năng tuyến giáp do bất kỳ nguyên nhân nào ở mọi lứa tuổi (bao gồm cả phụ nữ mang thai), ngoại trừ trường hợp suy giáp nhất thời trong giai đoạn hồi phục viêm tuyến giáp bán cấp.

- Ức chế tiết Thyrotropin: Làm giảm kích thước bướu trong bệnh viêm giáp mạn tính, bướu cổ đơn thuần.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Thời điểm dùng: 30 phút trước bữa ăn sáng với nửa cốc nước.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:

- Suy giáp nhẹ ở người lớn:

+ Liều khởi đầu: 50mcg/lần/ngày. Trong khoảng thời gian từ 2-4 tuần cho đến khi có đáp ứng như mong muốn có thể tăng thêm liều từ 25-50 mcg/ngày.

+ Người bệnh tim: Liều khởi đầu 25mcg hoặc 50mcg mỗi 2 ngày/lần. Cứ 4 tuần thêm 25mcg cho tới khi có kết quả tốt.

+ Liều duy trì ở người không bị bệnh tim có thể nhanh chóng đạt được 100-200 mcg/ngày.

- Suy giáp nặng ở người lớn:

+ Liều khởi đầu: 12,5 - 25mcg/lần/ngày. Trong khoảng thời gian từ 2-4 tuần cho đến khi có đáp ứng như mong muốn có thể tăng thêm liều từ 25mcg/ngày.

+ Liều duy trì 75 - 125mcg/lần/ngày.

- Suy giáp nặng ở người cao tuổi:

+ Liều khởi đầu: 12,5 - 25mcg/lần/ngày. Tăng dần liều trong khoảng thời gian từ 3-4 tuần cho đến khi có đáp ứng như mong muốn.

+ Liều duy trì 100 - 1200 mcg/lần/ngày.

- Điều trị thay thế cho trẻ em dưới 1 tuổi: 25 - 50 mcg/lần/ngày.

- Điều trị thay thế cho trẻ em dưới 1 tuổi: 3 - 5 mcg/kg/lần/ngày. Tăng dần liều cho đến liều của người lớn khoảng 150 mcg/ngày, có thể đạt ở đầu hoặc giữa tuổi thiếu niên. Ở một số trẻ có liều duy trì có thể cao hơn.

Cũng có thể dùng liều như sau:

+ 0-6 tháng: 25 - 50 mcg hoặc 8-10 mcg/kg/ngày.

+ 6 - 12 tháng: 50 - 75 mcg hoặc 6-8 mcg/kg/ngày.

+ 1 - 5 tuổi: 75 - 100 mcg hoặc 5-6 mcg/kg/ngày.

+ 6 - 12 tuổi: 100 - 150 mcg hoặc 4-5 mcg/kg/ngày.

+ Trên 12 tuổi: Trên 150 mcg hoặc 2-3 mcg/kg/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều.

- Khi quá liều:

+ Triệu chứng: Tăng chuyển hóa với biểu hiện thèm ăn tăng lên, giảm cân, bồn chồn, tiêu chảy, đánh trống ngực, vã mồ hôi, tăng huyết áp, tăng nhịp nhanh, mất ngủ, loạn nhịp, giật rung, sốt, sợ nóng, rối loạn kinh nguyệt. Có thể xuất hiện sau nhiều ngày dùng thuốc.

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc LEVOSUM Tab 0,1mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:

- Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Nhồi máu cơ tim, nhiễm độc do tuyến giáp.

- Suy thượng thận chưa được điều chỉnh do có thể gây suy thượng thận cấp vì làm tăng nhu cầu hormon thượng thận ở các mô.

Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: Đánh trống ngực, hồi hộp, sụt cân, tiêu chảy, dễ kích động, co cứng bụng, đau đầu, loạn nhịp tim, mất ngủ, sốt, không chịu được nóng, vã mồ hôi, đau thắt ngực.

- Ít gặp: Rụng tóc.

- Hiếm gặp: Dị ứng, loãng xương, suy tim, tăng chuyển hóa, u giả ở não trẻ em, gây liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em.

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

- Corticoid, thuốc chống đông máu: Làm thay đổi sự chuyển hóa của những chất này, do đó cần điều chỉnh liều cho thích hợp.

- Amiodaron: Khi dùng đơn độc có thể gây suy giáp hoặc cường giáp.

- Thuốc chống đái tháo đường, Insulin: Tăng nhu cầu của những chất này nên theo dõi việc kiểm soát đái tháo đường.

- Thuốc chẹn Beta-Adrenergic, Glycosid trợ tim: Tác dụng của loại thuốc này bị giảm đi khi phối hợp.

- Cytokine: Gây chứng suy giáp hoặc cường giáp.

- Ketamin: Gây nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp.

- Maprotiline: Nguy cơ tăng loạn nhịp tim.

- Natri iodid: Giảm hấp thu ion đánh dấu phóng xạ.

- Somatrem, Somatropin: Cốt hóa nhanh đầu xương.

- Theophylin: Ở người suy giảm sự thanh thải của chất này giảm.

- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Tăng tác dụng và độc tính của 2 thuốc do tăng nhạy cảm với Catecholamin.

- Thuốc giống thần kinh giao cảm: Tăng nguy cơ suy mạch vành ở người bị mạch vành.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Chưa thấy báo cáo về ảnh hưởng đến bào thai khi bà bầu dùng thuốc. Điều trị thiểu năng tuyến giáp vẫn được tiếp tục trong thời kỳ mang thai, nhu cầu Levothyroxin có thể tăng. Cần kiểm tra định kỳ nồng độ TSH huyết thanh để điều chỉnh liều cho hợp lý.

- Bà mẹ cho con bú: Được bài xuất qua sữa với một lượng nhỏ, không gây hại cho trẻ nhỏ, không gây khối u. Tuy nhiên cần thận trọng sử dụng cho đối tượng này.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ như run, mất ngủ, đau đầu, nhịp tim nhanh có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng.

Lưu ý đặc biệt khác

- Thận trọng khi sử dụng cho người tăng huyết áp, bệnh tim mạch. Cần phải giảm liều khi xuất hiện đau vùng ngực, bệnh tim mạch khác tăng nặng.

- Cần điều chỉnh biện pháp điều trị hợp lý do tăng thêm các triệu chứng bệnh ở người tiểu đường, đái tháo đường nhạt, suy thượng thận. Phải dùng kèm Glucocorticoid trong điều trị phù niêm.

- Trẻ em dùng quá liều gây liền sớm khớp sọ.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Thuốc LEVOSUM Tab 0,1mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Tùy thuộc vào các cơ sở bán lẻ mà giá cả có thể khác nhau. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang thai.

- Cung cấp đủ hormon tuyến giáp của cơ thể.

Nhược điểm

- Gây tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.

- Phải sử dụng lâu dài.

   
Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-levosum-tab-01mg-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Mebendazol 500mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Dược phẩm Nam Hà.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ x 1 viên.

Dạng bào chế

Viên nhai (viên quả núi).

Thành phần

Một viên quả núi có chứa:

- Mebendazol 500mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của mebendazol

- Mebendazole ngăn chặn sự hấp thu glucose của các dạng giun sán trưởng thành và ấu trùng một cách có chọn lọc. Từ đó dẫn đến sự cạn kiệt nguồn dự trữ glycogen nội sinh trong cơ thể giun sán, làm giảm hình thành ATP và thay đổi cấu trúc trong tế bào.

- Ngoài ra, mebendazol liên kết qua các tiểu quản ở ký sinh trùng, từ đó, gây ức chế sự trùng hợp của các tiểu quản này. Làm giảm hoạt động ở giun.

- Thuốc có hiệu quả tốt trên các loại giun tròn như giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim...

Chỉ định

Thuốc được dùng để tiêu diệt các loại giun như:

- Giun đũa.

- Giun tóc.

- Giun móc.

- Giun kim.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống và uống cùng bữa ăn.

- Uống với nước sôi để nguội.

- Nhai hoặc nghiền nhỏ thuốc trước khi sử dụng.

- Chu kỳ tẩy giun 4-6 tháng/lần.

Liều dùng

- Đối với người lớn và trẻ em: Dùng 1 viên duy nhất.

 -Ngoài ra: 

+ Khi nhiễm giun đũa, giun móc, giun mỏ, giun tóc: uống 100mg mebendazol mỗi lần, uống 2 lần/ngày, điều trị liên tục trong 3 ngày. 

+ Nhiễm giun kim: liều duy nhất được đề xuất là 100mg mebendazol, liều nhắc lại uống sau 2 tuần vì giun kim là loài rất dễ bị tái nhiễm trở lại.

+ Bệnh nhân nhiễm nang sán: uống mebendazol liều 40mg/kg/ngày. Thời gian điều trị: 1-6 tháng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Thuốc dùng 1 liều duy nhất nên không xảy ra tình trạng quên liều.

Quá liều: 

- Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.

- Nếu có các triệu chứng bất thường khi dùng thuốc quá liều, báo ngay cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trên các đối tượng này:

- Trẻ em dưới 2 tuổi.

- Phụ nữ có thai.

- Bệnh nhân có bệnh gan nặng.

- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:

- Thường gặp: Đau bụng tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, đau đầu nhẹ.

- Khi sử dụng liều cao hơn để dùng trong điều trị sán, thì mức độ tác dụng phụ xảy ra cũng cao hơn. Nó ảnh hưởng, ức chế lên tủy xương, rụng tóc. 

- Tác động lên gan gây viêm gan. Ngoài ra, viêm thận, sốt, viêm da tróc vẩy.

Hãy thông báo với bác sĩ khi gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào, khi đang sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Chú ý các tương tác trong quá trình phối hợp thuốc:

- Cimetidin ức chế chuyển hóa và có thể làm tăng nồng độ của thuốc Mebendazol gây nên quá liều.

- Phenytoin hoặc Carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của thuốc trong máu.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Thai kỳ: Mebendazol được chống chỉ định trong thai kỳ

- Bà mẹ cho con bú: Hiện chưa có thông tin về tính an toàn của thuốc trên bà mẹ cho con bú. Do đó không sử dụng thuốc nếu không thật sự cần thiết. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt khác

- Chưa có dữ liệu báo cáo an toàn cho trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này.

- Chỉ sử dụng thuốc ở trẻ em khi tình trạng nhiễm giun ở trẻ gây ảnh hưởng đến dinh dưỡng và sự phát triển thể chất của trẻ em.

- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản dưới 30oC, tránh ánh sáng.

- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Mebendazol 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được sản phẩm chính hãng với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

- Viên nhai có vị ngọt.

- Chỉ cần dùng 1 liều duy nhất.

- Giá thành hợp lý.

Nhược điểm

- Không phân hủy, ký sinh có thể đào thải cùng phân.

- Viên nhai khó sử dụng ở trẻ em và các đối tượng hạn chế việc nhai nuốt.

- Chưa có báo cáo an toàn trên đối tượng bà mẹ cho con bú.

   

Bài viết được đăng tải lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/thuoc-mebendazol-500mg-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Durex play massage 2in1 là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Reckitt Benckiser Healthcare Manufacturing - Thailand.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 chai 200ml.

Dạng bào chế

Gel.

Thành phần

Một chai 200ml chứa:

- Nước.

- Propylene glycol.

- Hydroxyethylcellulose.

- PEG-6

- Caprylic/cypric glyceride.

- Acid benzoic.

- Vitamin E.

- Natri hydroxide.

- Natri saccarin.

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của các thành phần chính có trong công thức

- Durex play massage 2in1 là gel thuần gốc nước, giàu tinh chất vitamin E bổ sung chất nhờn tự nhiên trong âm đạo. Khắc phục chứng khô âm đạo mà gây cảm giác đau rát trong lúc quan hệ.

- Với tinh chất lô hội tạo cảm giác mượt mà và êm ái, công thức nhẹ nhàng phù hợp sử dụng toàn thân hay bất cứ kiểu mây mưa nào.

- Kết hợp tinh chất Vitamin E và lô hội, giúp tái tạo tế bào bảo vệ da và vùng kín, diệt các loại vi khuẩn có hại giúp cân bằng pH âm đạo.

Chỉ định

Durex play massage 2in1 được dùng trong các trường hợp:

- Âm đạo bị khô, quan hệ sẽ gây đau rát.

- Bảo vệ da, dưỡng ẩm cho da.

- Bôi trơn cho dương vật.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Lắc đều trước khi sử dụng.

- Với mục đích massage: Cho một lượng gel vừa đủ vào lòng bàn tay sau đó thoa đều lên vùng da cần chăm sóc, massage nhẹ nhàng.

- Gel bôi trơn: Có thể dùng cho cả âm đạo, dương vật hoặc cả 2. Cho một vài giọt gel vào lòng bàn tay, xoa đều ở phía ngoài và trong âm đạo hoặc theo chiều dài dương vật.

- Sau khi sử dụng chỉ cần rửa lại bằng nước sạch vì đây là loại gel gốc nước.

Liều dùng

Sử dụng nhiều lần tùy thuộc vào mức độ khô của âm đạo, hoặc do sở thích riêng của cặp đôi khi quan hệ tình dục.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều: Gel phát huy tác dụng làm trơn lập tức sau khi bôi, do vậy nếu quên hãy dùng ngay để có được cảm giác mới lạ khi quan hệ.

Quá liều: Không có báo cáo nào ghi chép về sử dụng quá liều. Việc dùng quá nhiều gel chỉ đem lại cảm giác khác nhau khi quan hệ đối với mỗi người sử dụng chứ không gây ra tác dụng phụ nào.

Chống chỉ định

Không dùng sản phẩm cho người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

Tác dụng không mong muốn

- Sản phẩm tạo chất nhờn tự nhiên như của phụ nữ, tương đối an toàn và chưa ghi nhận báo cáo nào về tác dụng phụ khi sử dụng.

- Nếu gặp phải phản ứng dị ứng nhẹ như ngứa, đỏ, rát trên bộ phận sinh dục của cả nam và nữ. Cần ngừng sử dụng ngay.

- Chú ý theo dõi, báo lại với bác sĩ nếu có các dấu hiệu bất thường sau khi sử dụng để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo nào ghi nhận về tương tác khi sử dụng đồng thời với các thuốc đặt âm đạo hay bao cao su khác. Thành phần của sản phẩm không có hoạt tính dược lý riêng nên an toàn trên mọi đối tượng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Sản phẩm chỉ có tác dụng bôi trơn, không có hoạt tính dược lý, không có khả năng hấp thu vào máu nên an toàn và không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đối với thai nhi cũng như trẻ bú sữa mẹ. Do đó được phép sử dụng trên đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Sản phẩm được chứng minh không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến thần kinh trung ương cũng như thị lực, do vậy an toàn khi sử dụng đối với người lái xe và vận hành máy móc. 

Lưu ý đặc biệt khác

- Sản phẩm không dùng để ngừa thai và không chứa chất diệt tinh trùng.

- Không để dây vào mắt, nếu chẳng may có gel dính vào mắt cần rửa ngay với nước sạch nhiều lần.

- Quan sát thể trạng sản phẩm trước khi dùng. Không dùng nếu thấy bị vón cục, chảy lỏng.

- An toàn khi sử dụng cùng bao cao su.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản dưới 30oC, tránh ánh sáng.

- Tránh xa tầm tay trẻ em.

Durex play massage 2in1 200ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Sản phẩm hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được sản phẩm chính hãng với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

- Tạo cảm giác trơn tự nhiên như chất nhờn của phụ nữ.

- Dễ dàng vệ sinh và tẩy rửa, không để lại mùi.

- Tác dụng nhanh, ngay sau khi bôi.

- Không làm hại (gây rách) bao cao su hay ảnh hưởng đến các biện pháp tránh thai khác.

- Mang lại cảm giác dễ chịu, thoải mái, gần gũi cho các cặp đôi, đưa cuộc yêu thêm phần thăng hoa.

- An toàn khi dùng, chưa có ghi nhận bất cứ tác dụng không mong muốn nào.

Nhược điểm

- Sản phẩm có giá thành cao.

- Dạng gel, dễ bị ảnh hưởng của yếu tố bên ngoài như nhiệt độ làm biến đổi thể chất, cần bảo quản đúng cách.

   

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/durex-play-massage-2in1-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

GH-Creation EX là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Eternal Co., Ltd.

2-9-28 Sugamo, Tóhima-ku, Tokyo 170-0002, Nhật Bản.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ 270 viên.

Dạng bào chế

Viên nang.

Thành phần chính

Mỗi viên nang chứa:

- Alpha-Glycerophosphocholine.

- Leucine.

- Valine.

- Isole Phenylamine.

- Methionine.

- Tryptophan.

- Threonine.

- Histidine.

- Canxi Stearate.

- Canxi san hô.

- Phức hợp khoáng chất chứa Collagen.

- Một số thành phần khác: Silicon Dioxide, Dextrin, tinh bột, Cellulose,...

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của các thành phần chính

- Alpha-Glycerophosphocholine (Alpha-GPC) là một tiền chất của Acetylcholine, có khả năng tăng tiết Hormon tăng trưởng. Cơ chế thông qua hoạt động của Catecholamine được kích thích bởi Acetylcholine. Tác dụng này được nghiên cứu bởi nhóm tác giả người Nhật gồm Takashi Kawamura, Takeshi Okubo, Koji Sato,... Kết quả chỉ ra: cho 8 thanh niên (24 - 26 tuổi) uống 1000mg GPC, nồng độ Hormon tăng trưởng trong huyết tương tăng đáng kể sau 60 phút. Việc bổ sung Alpha-GPC thúc đẩy quá trình phát triển của cơ thể, đặc biệt tác động tăng chiều cao ở trẻ em.

- Leucine, Valine, Isole phenylamine, Methionine, Tryptophan, Threonine, Histidine là các Acid amin thiết yếu của cơ thể. Chúng tham gia tổng hợp Protein, giúp tăng cường sức khỏe thể chất. Mỗi Acid amin đều có vai trò riêng:

+ Lysine hỗ trợ hấp thu Canxi, giúp xương chắc khỏe. Đồng thời, giúp điều chỉnh lượng Hormone của cơ thể, tăng sản xuất Collagen, Elastin - thành phần liên kết trong xương và da.

+ Histidine tăng cường miễn dịch, tái tạo mô, tham gia tạo máu.

+ Threonine là thành phần chính cấu tạo nên Collagen, giúp răng, xương khỏe mạnh.

+ Methionine hỗ trợ hấp thu các khoáng chất cần thiết như Kẽm, Canxi, Selen.

+ Leucine tăng cường tái tạo mô, sản xuất Hormon tăng trưởng và phát triển xương.

- Canxi là khoáng chất quan trọng đối với cơ thể. Nó tham gia cấu tạo xương, giúp xương chắc khỏe. Đồng thời thực hiện các hoạt động dẫn truyền thần kinh và tạo máu. Trẻ em thiếu Canxi sẽ bị còi xương, chậm lớn, thấp lùn, trí tuệ chậm phát triển. Bổ sung đầy đủ Canxi qua chế độ dinh dưỡng hoặc thực phẩm chức năng giúp trẻ cao lớn, khỏe mạnh.

Chỉ định

GH-Creation EX được sử dụng cho trẻ em từ 10 - 18 tuổi nhằm:

- Thúc đẩy tăng trưởng xương và phát triển thể chất.

- Hỗ trợ giúp trẻ tăng chiều cao.

- Giúp xương chắc khỏe, dẻo dai.

Cách dùng

Cách sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, chú ý:

- Nuốt nguyên viên với một ly nước lọc hoặc nước đun sôi để ấm.

- Tránh nhai hay nghiền nát viên.

- Không tháo bỏ vỏ nang.

- Có thể uống trước, trong hoặc sau ăn.

Liều dùng

Tham khảo liều dùng sau: mỗi ngày 3 viên, chia sáng - trưa - tối.

Thời gian sử dụng: dùng liên tiếp 3 tháng để phát huy hiệu quả tối đa.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng ngay sau khi nhớ ra.

+ Không uống cùng một lúc 2 viên.

- Khi quá liều:

+ Chưa có báo cáo về các biểu hiện khi dùng quá liều lượng quy định.

+ Nếu xảy ra dấu hiệu bất thường, thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Không sử dụng GH-Creation EX trong trường hợp:

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

- Trẻ em dưới 10 tuổi.

- Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có thông tin về tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.

Thông báo cho bác sĩ khi xảy ra tác dụng không mong muốn.

Tương tác

Chưa ghi nhận tương tác của sản phẩm với các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng khác.

Liệt kê cho bác sĩ tất cả các loại dược phẩm hiện trẻ đang sử dụng để tránh tương tác và hạn chế rủi ro.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Viên uống hỗ trợ tăng chiều cao chống chỉ định trong thai kỳ và giai đoạn sau sinh.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ các phản ứng gây bất lợi đến việc lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong quá trình sử dụng.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

- Tránh tiếp xúc ánh nắng mặt trời.

- Nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Để xa tầm tay trẻ em.

GH-Creation EX mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Hiện nay, trên thị trường có một số địa điểm bán sản phẩm này, như hiệu thuốc, siêu thị đồ Nhật,... Tuy nhiên, giá thành có sự chênh lệch đáng kể giữa từng nơi. Vì thế, để mua hàng chính hãng, giá tốt, khách hàng có thể đặt trực tiếp trên Website của chúng tôi hoặc liên hệ theo số Hotline.

Review của khách hàng về sản phẩm

Ưu điểm

- Có thể sử dụng cho trẻ em.

- Giúp trẻ cao lớn, khỏe mạnh và phát triển toàn diện.

Nhược điểm

- Chưa có nhiều nghiên cứu về tác dụng phụ và tương tác.

- Giá cao.

  

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-tang-chieu-cao-gh-creation-ex-cua-nhat-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Ceftenmax 200 cap là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH US PHARMA USA.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Mỗi viên nang chứa:

- Ceftibuten 200mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Ceftibuten

- Là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn gram âm và gram dương. 

- Cơ chế kháng khuẩn: gắn với protein đích thiết yếu của thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. 

- Ceftibuten cho thấy phổ tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, haemophilus influenza… trên lâm sàng và cả trên in vitro.

Chỉ định

Thuốc được dùng cho nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm như:

- Viêm tai giữa cấp do H. influenzae, M.catarrhalis, và S. pyogenes.

- Viêm tai giữa có tràn dịch.

- Viêm họng và viêm amidan do S. pyogenes.

- Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính do Streptococcus pneumoniae (các chủng nhạy cảm penicillin), Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm các chủng sản xuất beta-lactamase).

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc được dùng đường uống. Nên uống nguyên viên, không nhai, bẻ, nghiền viên thuốc.

- Có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Liều dùng

Tuân theo chỉ định của bác sĩ hoặc có thể tham khảo liều như sau:

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

+ Viêm tai giữa, viêm họng và viêm amidan: 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.

+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.

- Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi bị viêm tai giữa cấp tính, viêm tai giữa có tràn dịch, viêm họng và viêm amidan: 9 mg/kg cân nặng x 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

- Dùng bổ sung ngay khi nhớ ra.

- Nếu gần với thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi để bù liều.

Quá liều: Có thể kích thích não dẫn đến tình trạng co giật. Có thể loại bỏ khỏi tuần hoàn bằng chạy thận nhân tạo. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu uống quá liều.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

- Dị ứng với kháng sinh cephalosporin.

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng không mong muốn

Thuốc dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường nhẹ.

- Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, đau đầu, chóng mặt, khó tiêu.

- Ít gặp: Chán ăn, táo bón, khô miệng, ợ hơi, đầy hơi, khó thở, nghẹt mũi, mệt mỏi, ngứa, phát ban, buồn ngủ, viêm âm đạo, nhiễm nấm candida, khó tiểu tiện.

- Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, hội chứng Stevens- Johnson, rối loạn chức năng gan, thận, thiếu máu, xuất huyết, giảm bạch cầu, triệu chứng viêm đại tràng giả mạc.

Hãy thông báo với bác sĩ khi gặp những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc cần chú ý trên lâm sàng:

- Nồng độ ceftibuten trong máu tăng lên khi sử dụng đồng thời với probenecid và các thuốc kháng histamin H2.

- Tác dụng của thuốc tránh thai sẽ bị giảm khi dùng cùng ceftibuten.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác dụng phụ gây quái thai của thuốc. Nhưng chưa có số liệu về dùng thuốc trên phụ nữ mang thai, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Phụ nữ cho con bú: Chưa có báo cáo về việc ceftibuten có tiết qua sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

- Sử dụng đúng liều lượng bác sĩ đã kê, không được tự ý ngừng thuốc tránh trường hợp kháng thuốc.

- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

- Nếu xảy ra quá mẫn nên ngừng thuốc.

- Nếu điều trị lâu ngày có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc, cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân, cần thiết đổi sang kháng sinh khác phù hợp.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản dưới 30oC, tránh ánh sáng.

- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Ceftenmax 200 cap giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được sản phẩm chính hãng với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

- Phổ tác dụng rộng, điều trị nhiễm khuẩn do nhiều chủng vi khuẩn.

- Dạng viên dễ sử dụng.

- Chỉ dùng 1 lần/ngày.

Nhược điểm

- Chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

- Giá thành cao.

- Có nhiều tác dụng không mong muốn.

- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

   
Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-ceftenmax-200-cap-usp-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

↑このページのトップヘ